Từ vựng về ưu điểm trong tiếng Nhật

0 2,548

Tại Nhật khi đi phỏng vấn từ xin việc làm thêm, đi thi tuyển vào trường học hay thi tuyển vào công ty, chúng ta đều phải tham gia phỏng vấn với đơn vị thi tuyển, tuyển dụng.

Đối với các bạn ở Nhật 1 khoảng thời gian rồi chắc không quá khó khăn để viết ưu nhược điểm của bản thân mình. Nhưng với những bạn mới học tiếng Nhật, hay tiếng Nhật chưa được giỏi thì điều đó không phải dễ dàng gì.

Chắc chắn bất cứ ai đi phỏng vấn cũng đều muốn gây ấn tượng tốt với đơn vị thi tuyển, tuyển dụng, và mong muốn đạt kết quả cao nhất là trúng tuyển phải không?

Trong bài này, YNB tập hợp những từ vựng chỉ ưu điểm để những bạn còn loay hoay tìm điểm mạnh, ưu điểm của mình có thể tham khảo nhé.

Dưới đây là danh sách từ vựng nêu ưu điểm, điểm mạnh hay dùng:

Vì ưu nhược điểm của mỗi người đều khác nhau, nên YNB sẽ chỉ nêu 1 vài mẫu câu đơn giản, ngắn gọn để các bạn tiện tham khảo.

断続力だんぞくりょく忍耐力にんたいりょくあきらめず:

– たとえすぐに成功せいこうしなくても、まえき、れずに努力どりょくをしつづけたいとかんがえています。

( Cho dù có chưa thành công ngay, thì tôi vẫn tiếp tục cố gắng và hướng về phía trước.)

目標もくひょう達成たっせいのためであれば、やるべきことを途中とちゅうさず、かなら完遂かんすいすることができます。

( Vì mục tiêu , tôi sẽ không bỏ dở giữa chừng những việc nên làm, tôi chắc chắn sẽ cố gắng để hoàn thành mục tiêu.)

つらときにもさず、忍耐強にんたいづよ努力どりょくつづけ、目標もくひょうげることができます。

( Tôi có thể nhẫn nại chịu đựng, nỗ lực để đạt mục tiêu ngay cả khi gặp khó khăn. )

※ 責任感せきにんかん

– どんなにつら状況じょうきょうでも達成たっせいするまで責任せきにんって、仕事しごとをやりげます。

( Có trách nhiệm với công việc, có thể hoàn thiện mục tiêu ngay cả trong thời kỳ khó khăn thế nào đi chăng nữa . )

自分じぶん目標もくひょうだけでなく、全体ぜんたい目標もくひょう達成たっせいのためにこうどう動します。

( Tôi hành động không chỉ vì mục tiêu của bản thân mà còn vì mục tiêu của cả tập thể. )

協調性きょうちょうせい

まわりと協力きょうりょくして仕事しごとすすめることが得意とくいです。

( Điểm mạnh của tôi đó chính là hợp tác, hiệp lực với những đồng nghiệp khác để xúc tiến công việc. )

立場たちばちがうメンバーと努力どりょくっておな目標もくひょうかうことができます。

( Tôi có thể hiệp lực, nỗ lực cùng với những thành viên khác ở những vị trí, lập trường khác nhau để cùng hướng đến 1 mục tiêu chung. )

気配りきくばりいやり:

わたし長所ちょうしょ相手あいて立場たちばくばることで、信頼関係しんらいかんけい構築こうちくできることです。

( Ưu điểm của tôi chính là hiểu, quan tâm, để ý đến vị trí, lập trường của đối phương để xây dựng mối quan hệ tin cậy. )

わたしは、だれたいしても相手あいて立場たちばになってかんがえ、やさしくせっすることができます。

( Tôi có thể tiếp cận đối phương và đặt mình vào vị trí của đối phương để suy nghĩ. )

※ チャレンジ精神せいしん実行力じっこうりょく

– できるかできないかをかんがえるまえに、まず行動こうどうこします。

( Trước khi nghĩ đến việc có thể làm được hay không thì trước tiên tôi hành động, xúc tiến công việc . )

向上心こうじょうしん

みずからにたか目標もくひょうし、目標もくひょうけて行動こうどうしていくことができます。

( Tôi đặt ra những mục tiêu cao hơn cho bản thân và có thể hướng đến mục tiêu để thực hiện. )

積極的せっきょくてき、ポジティブ思考しこう

わたし何事なにごとたいしても積極的せっきょくてきです。前向まえむきに物事ものごとむことができます。

( Tôi luôn nhìn nhận mọi việc và giải quyết vấn đề theo hướng tích cực.

※ コミュニケーション能力のうりょく社交的しゃこうてき

わたしはどんな年代ねんだいひととでもすぐにけ、したしくなれます。

( Tôi có thể trở nên thân thiết với đối phương, khiến đối phương mở lòng ở mọi độ tuổi. )

 

Nguồn tham khảo 1 phần từ https://kenjasyukatsu.com/

Bạn cũng có thể thích
Comments
Loading...