Phân biệt 以降 – 以後 – 以来

0 3,888

Trong bài này, YNB sẽ cùng các bạn phân biệt ý nghĩa của 3 từ vựng dễ nhầm 「以降いこう」- 「以後いご」- 「以来いらい」 nhé.

Chắc hẳn có nhiều bạn chưa phân biệt được sự khác nhau của 3 từ này.

1.以降 (Dĩ giáng/ hàng)

Ý nghĩa: Sau đó, kể từ sau đó.

Được dùng khi sự việc diễn ra liên tục kể từ sau thời điểm đó, thường thì quá trình đó diễn ra trong 1 khoảng thời gian dài .

Sử dụng được cho cả quá khứ và tương lai.

Ví dụ:

平成へいせいねん以降、10月28日以降…

– 12以降なら時間じかんがあります。

(Nếu là sau 12 giờ thì tôi có thời gian.)

来週らいしゅう以降のスケジュールはまだまっていないです。

( Tôi vẫn chưa quyết định cho lịch trình từ tuần sau.)

– 昭和しょうわ30年以降、日本の経済発展けいざいはってんはめざましい。

(Từ sau Syouwa 30, kinh tế Nhật Bản đã phát triển mạnh mẽ, tuyệt vời.)

よるの11時以降は電話でんわをおひかえください。

( Hãy hạn chế gọi điện thoại từ sau 11 giờ tối.)

※ Ngoài biểu thị về mặt thời gian, 「以降」 còn biểu thị thứ tự, lần lượt  : 「2番目ばんめ以降の人」、「28ページ以降」…

Mở rộng:

Câu hỏi được đặt ra với ví dụ sau đây:

10月28日以降学校がっこうに来てください。

Hãy tới trường từ ngày 28 tháng 10 trở đi.

Vậy ngày 28 tháng 10 tới trường có được không? Hay từ ngày 29 tháng 10 mới tới trường?

Các bạn hãy thử suy nghĩ nhé. Câu trả lời YNB sẽ nêu cuối bài sau khi đã phân biệt sự khác nhau của 3 từ 「以降」- 「以後」và 「以来」.

 

2.以後 (Dĩ hậu)

Ý nghĩa: Từ sau khi, từ sau thời điểm đó.

Ví dụ:

– 以後、失敗しっぱいはしないようにをつけます。

( Để không thất bại, từ nay tôi sẽ chú ý.)

– それ以後は、彼女かのじょ姿すがたていない。

(Kể từ hồi đó, tôi không thấy bóng dáng cô ấy nữa.)

– 6時以後でないと、いえにいません。

( Nêú không phải sau 6 giờ tối thì tôi không có nhà đâu.)

※ Hầu như là giống nghĩa với 「以降」. Chỉ khác chút xíu :

* 「以後」 biểu hiện sự việc sau thời điểm đó diễn ra trong thời gian ngắn hơn so với 「以降」.

* 「以後」nhấn mạnh thời điểm ; còn 「以降」 nhấn mạnh quá trình, tình hình sau đó.

Cụ thể ở ví dụ: .

卒業式そつぎょうしき以後は、みんなでうことはなかった。

( Mọi người không gặp nhau kể từ sau lễ tốt nghiệp.)

Nhấn mạnh đến thời điểm lễ tốt nghiệp là thời điểm cuối cùng.

Ở ví dụ tiếp theo:

5時以降は在宅ざいたくしています。

( Sau 5 giờ thì tôi ở nhà.)

Nhấn mạnh việc có ở nhà trong 1 khoảng thời gian sau 5h.

 

3.以来 (Dĩ lai)

Ý nghĩa: Kể từ đó, kể từ sau đó đến nay.

※ Thể hiện sự việc diễn ra từ thời điểm đó, tình trạng vẫn y nguyên như vậy đến nay いままで」・「現在げんざいまで」

Tình hình từ nay về sau như thế nào thì còn chưa rõ, có thể sẽ thay đổi.

Ví dụ:

足立区あだちく引越ひっこし来て以来、専業主婦せんぎょうしゅふとして生活せいかつしています。

( Sau khi chuyển đến quận Adachi, thì tôi làm nội trợ cho gia đình.)

離婚りこんして以来、元夫もとおっとっていない。

(Tôi không gặp lại chồng cũ, từ sau khi ly hôn.)

卒業そつぎょうして以来、ずっと大阪おおさかんでいる。

(Sau khi tốt nghiệp, tôi sống ở Osaka.)

正月しょうがつ以来、ずっとダイエットしている。

( Tôi ăn kiêng kể từ sau tết.)

Không sử dụng cho tương lai.

先週せんしゅう以来 ⭕️    来週らいしゅう以来 ❌

先月せんげつ以来 ⭕️                来月らいげつ以来 ❌

去年きょねんはる以来 ⭕️        来年らいねんの春以来❌

 

Câu hỏi mở rộng

Trả lời cho câu hỏi trong phần phân biệt 「以降」 mà YNB nêu ra:

10月28日以降学校に来てください。

Ngày 28 tháng 10 tới trường có được không? Hay từ ngày 29 tháng 10 mới tới trường?

Câu trả lời là. Tính cả, bao gồm cả ngày 28 tháng 10.

Cả 「以降」「以来」 cũng vậy, đều bao gồm cả thời điểm được nhắc.

 

Tổng kết

 

– 「以来」 biểu hiện sự việc diễn ra từ 1 thời điểm trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại. Không sử dụng cho tương lai.

– 「以降」 biểu hiện sự việc diễn ra liên tục kể từ thời điểm đó, bao gồm cả thời điểm được nhắc đến. Sử dụng được cho cả quá khứ và tương lai.

– 「以後」 giống nghĩa với 「以降」 nhưng 「以後」 nhấn mạnh thời điểm còn 「以降」 nhấn mạnh quá trình sau thời điểm đó.

 

Trên đây YNB đã phân biệt sự khác nhau của 3 từ

「以降」- 「以後」và 「以来」.

YNB mong nội dung trong bài này sẽ giúp ích cho các bạn.

Trong bài nếu có nội dung nào chưa chuẩn thì mong các bạn góp ý, phản hồi cho YNB nhé. Xin cảm ơn.

1 phần thông tin tham khảo từ https://choitame.comhttps://jmania.net

Bạn cũng có thể thích
Comments
Loading...