Tag

Ngữ pháp tiếng Nhật

Sự khác nhau giữa ~くせに & ~ のに

Cùng YNB phân biệt sự khác nhau của 2 cấu trúc ngữ pháp ~くせに  và  ~ のに nhé. Cả くせに - のに đều mang nghĩa là 「mặc dù…thế nhưng」, tuy nhiên 2 cấu trúc ngữ pháp này có chút khác biệt chứ không hoàn toàn giống nhau. Chúng ta cùng tìm…

Sự khác nhau giữa ~てはいられない & ~ずにはいられない

Trong đoạn hội thoại ngắn dưới đây, bạn chọn đáp án nào trong 2 đáp án a và b cho câu nói của bạn B?  リサさん、突然とつぜんへんことって、(a.わらわずにはいられなかったよ。 b. わらってはいられなかったよ。) 本当ほんとう面白おもしろかったね。 Đáp án của bạn là a hay b? Tạm dịch:…

Sự khác nhau giữa ~ ないわけがない & ~ ないわけではない

Trong hội thoại ngắn dưới đây, bạn chọn đáp án nào cho câu trả lời của bạn T. 中村なかむらさん、田口たぐちさんが病気びょうきだってこと、っていたのかな。 (a. らないわけがない   b. 知らないわけではない)だろう。夫婦ふうふなんだから。 Đáp án của bạn là a hay b ? Phân biệt  Tham khảo…

Từ Tượng Hình, Tượng Thanh Diễn Tả Hành Động (Phần 1)

1.じっと Yên tĩnh suy nghĩ, nhìn mà không cử động, động đậy. Thường đi kèm với những động từ như: る、つめる、かんがえる、我慢がまんする、つ…. Ví dụ: - あのおんなあるきながら、携帯電話けいたいでんわをじっとつめていた。 - 先生せんせいはじっとかんがえてんでいた。 - 田中たなかさんはじっとっている。…