Từ vựng, thông tin cần thiết khi đi thuê nhà ở Nhật Bản

0 29,831

YNB xin chia sẻ những từ vựng sẽ gặp phải khi đi thuê nhà tại Nhật Bản đối với những bạn chưa có kinh nghiệm đi thuê nhà hoặc sắp có dự định thuê. Thuê nhà ở Nhật đối với những bạn tiếng Nhật chưa được tốt và chưa có chút kinh nghiệm gì thì quả thật không hề đơn giản. Hy vọng đây sẽ là những thông tin có thể giúp ích các bạn trong việc đi thuê nhà ở Nhật.

Thuê nhà tiếng nhật đọc là 賃貸(ちんたい), ghép của 2 từ 貸す(かす): cho thuê , và 借りる(かりる): thuê, mướn.

1.建物の種類(たてもののしゅるい): các loại căn hộ ở Nhật

Có 3 loại tất cả đó chính là

 マンション   アパート

  一戸建て

(いっこだて)

Nhà chung cư (to hơn アパート) Cũng là chung cư nhưng quy mô bé hơn マンション(thường khoảng 3 tầng thôi) Nhà 1 căn riêng

 

2.都道府県から探す(とどうふけんからさがす):tìm nhà khu vực muốn thuê

Nếu bạn tìm nhà thông qua internet hoặc apps như Home`s hay sumo… bạn sẽ thấy mục này.

Bạn chọn nơi mình muốn thuê, tại đây hiện hết tên các tỉnh thành của Nhật Bản, bạn chỉ việc chọn (click) chứ không cần phải đánh tên.

Một số trang web tìm nhà nổi tiếng người Nhật hay sử dụng :

Lifull Home`s 

Chintai

Sumo

At home

Apamanshop

3. 賃料(ちんりょう):các khoản liên quan đến tiền thuê nhà

–  家賃(やちん):Tiền nhà thuê 1 tháng.

–  下限(かげん): tiền nhà ở mức tối thiểu

– 上限(じょうげん): tiền nhà ở mức tối đa

–  管理費(かんりひ)/共益費(きょうえきひ):Chi phí duy trì bảo dưỡng khu vực chung. Thường ở các tòa nhà chung cư thì bạn phải trả thêm phí quản lý, thu dọn…

–  保険(ほけん):khi thuê nhà ở Nhật, bản phải đóng bảo hiểm cho căn hộ để phòng trường hợp khi bị thiên tai.

–  礼金(れいきん):tiền lễ kim trả cho chủ nhà (tiền lễ cám ơn chủ nhà ). Thường là 1 tháng tiền nhà.

–  敷金(しききん)/保証金(ほしょうきん):tiền đặt cọc. Trường hợp người thuê không trả tiền nhà thì sẽ trừ vào khoản đặt cọc này. Hoặc người thuê sau khi chuyển đi, sẽ trừ vào chi phí dọn dẹp, sửa chữa khi có hư hại.

Tổng số tiền đặt cọc – chi phí dọn dẹp, sửa chữa = số còn lại được trả cho người thuê.

Thông thường khoảng 1 tháng tiền nhà.

–  仲介手数料(ちゅうかいてすうりょう): khoản tiền trả cho công ty giới thiệu nhà.

Ở Nhật khi thuê mua nhà, người thuê mua không làm việc trực tiếp với chủ nhà mà sẽ thông qua công ty môi giới bất động sản (BĐS). Thông thường, công ty môi giới sẽ nhận phí giới thiệu tương ứng với 1 tháng tiền nhà.

4. 間取りタイプ(まどりタイプ):cấu trúc, thiết kế của căn hộ

–  ワンルーム:căn hộ 1 phòng. Bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh liền với phòng ngủ, không có vách ngăn riêng.

Phòng ワンルーム

Sơ đồ phòng ワンルーム

 

-1K: K là Kitchen (phòng bếp) , cũng giống phòng ワンルーム nhưng có tường ngăn không gian bếp và phòng ngủ riêng ra.

Sơ đồ phòng 1K

-1DK: D là Dining ( phòng ăn ). Loại căn hộ này giống 1K nhưng phòng bếp rộng hơn, thường rộng từ 4.5 chiếu ~ 8 chiếu. Có thể đặt được 1 bàn ăn nho nhỏ.

Sơ đồ phòng 1DK

-1LDK: L là Living (phòng khách). Cả cụm LDK: Living, Dining & Kitchen tức là có cả phòng khách, phòng ăn và phòng bếp.

Sơ đồ phòng 1LDK

Số đứng đằng trước K, DK, LDK chỉ số phòng ngủ.

Ví dụ:

2DK: nhà có 2 phòng ngủ + bếp và phòng ăn

Sơ đồ phòng 2DK

3LDK: nhà có 3 phòng ngủ + phòng khách + bếp + phòng ăn

Sơ đồ phòng 3LDK

-納戸(なんど): phòng chứa đồ

5. 構造(こうぞう)kết cấu của nhà

-RC造(RCぞう):鉄筋コンクリート(てっきんコンクリート)Nhà được xây bằng bê tông cốt thép trong cột bê tông có nhiều thanh thép ở giữa để cường lực.

RC造 – 鉄筋コンクリート

-SRC造(SRCぞう):鉄骨鉄筋コンクリート(てっこつてっきんコンクリート)Nhà được xây dựng bằng bê tông, cốt thép, trong cột thép nhiều thanh thép và cột sắt trụ ở giữa, chắc chắc hơn RC.

SRC造 – 鉄骨鉄筋コンクリート

-木造(もくぞう): Nhà được xây bằng khung gỗ

Khung gỗ của căn nhà

6. 駅徒歩(えきとほ): Thời gian đi bộ tới ga

Tại Nhật Bản, họ thường tính trung bình 1 phút đi được 80m. Nếu bạn thấy ghi là 徒歩 5 分 thì có nghĩa là căn hộ đó cách ga khoảng 400m.

7. 専有面積(せんゆうめんせき) Tổng diện tích sử dụng

Cũng tính theo m2, không bao gồm ban công và chỗ sảnh để giày dép. Bên cạnh đó, nhiều căn hộ dùng 畳 (たたみ,nhưng trong lĩnh vực bất động sản thì đọc là じょう) để biểu hiện diện tích. Một số ảnh trên bạn cũng thấy, họ ghi 4.8畳、6畳…

Từ xưa đến nay người Nhật rất thích phòng chiếu vì vào mùa đông, cả gia đình có thể tập trung ngồi quây quanh bàn こたつ (bàn kèm hệ thống sưởi và có chăn trải) rất ấm cúng ( như hình phía dưới ).

Cả gia đình ngồi quây quần quanh bàn こたつ

8. ほかこだわり項目(ほかこだわりこうもく)/こだわり条件(こだわりじょうけ):các mục yêu cầu khác.

①位置(いち):vị trí của căn hộ

-1階の物件(いっかいのぶっけん):căn hộ ở tầng 1

-2階以上(にかいいじょう):tòa nhà trên 2 tầng

-最上階(さいじょうかい):căn hộ ở phòng trên cùng

-角部屋(かどべや): phòng ở phía trong góc của tầng

-南向き(みなみむき): nhà hướng nam, hướng được mọi người yêu thích vì có hướng ánh nắng tốt, dễ khô quần áo, mùa đông ấm… Giá thuê nhà hướng nam thường đắt hơn so với những nhà hướng khác.

②キッチン:khu vực bếp

-ガスコンロ対応(ガスコンロたいおう): bếp ga

Bếp ga ガスコンロ対応

-IHコンロ: bếp điện

Bếp điện IHコンロ

-コンロ2口以上(コンロふたくちいじょう): bếp hơn 2 lò

-オール電化(オールでんか): từ bếp, máy sưởi… đều chạy bằng điện(ko dùng thiết bị chạy bằng gas)

-システムキッチン:set gồm có bếp, bồn rửa, khá rộng và trông rất hiện đại

Hình minh họa của システムキッチン
③バス・トイレ: Nhà tắm, nhà vệ sinh

-バス・トイレ別: nhà tắm và nhà vệ sinh được tách riêng

-温水洗争便座(おんすいせんじょうべんざ)/ウォシュレット: hệ thống vòi xịt rửa thông minh

Bệ ngồi được gắn 温水洗争便座(ウォシュレット)

-溶室乾燥機(よくしつかんそうき):thiết bị thông gió trong phòng tắm

Phòng tắm được lắp 溶室乾燥機

-追い焚き風呂(おいだきふろ):hệ thống làm ấm nước trở lại khi nước trong bồn tắm nguội đi

④テレビ・通信(tivi, thông tín)

-インターネット接続可(インターネットせつぞくか):có thể kết nối internet.

-BSアンテナ(Broadcasting Satelites ):truyền hình vệ tinh BS

-CSアンテナ(Communication Satelines ):cũng là một loại truyền hình vệ tinh, gọi là CS.

-ケーブルテレビ (Cable television ): truyền hình cáp

-インターネット無料 (インターネットむりょう): dùng internet miễn phí

⑤室内設備(しつないせつび):trang thiết bị trong phòng

-室内洗濯機置き場(しつないせんたくきおきば): có chỗ đặt máy giặt trong phòng.

-洗面所独立(せんめんじょどくりつ): bồn rửa mặt được tách riêng

Bồn rửa mặt 洗面所独立

-フローリング: nhà nền sàn

-メゾネット(maisonnette): thường là nhà chung cư có gác xếp lớn ( giống như tầng 2 )

Căn hộ kiểu メゾネット

-ロフト: gác xép

Căn hộ có gác xép

-防音室(ぼうおんしつ): phòng được thiết kế chống ồn

-家具付(かぐつき): phòng có kèm đồ đạc, thiết bị, dụng cụ

⑥冷暖房(れいだんぼう): thiết bị làm nóng, làm mát

-エアコン付き(エアコンつき): có sẵn máy điều hòa

-床暖房(ゆかだんぼう): hệ thống sưởi được ốp dưới sàn

Hệ thống 床暖房

-ガス暖房(ガスだんぼう): máy sưởi chạy bằng gas

Máy ガス暖房

-灯油暖房(とうゆだんぼう): máy sươỉ chạy bằng dầu

Máy 灯油暖房
⑦セキュリティ: hệ thống an ninh

-オートロック: khóa tự động, thường dùng trong toàn nhà chung cư

Khóa オートロック

-管理人有り(かんりにんあり): có người quản lý

-TVモニター付きインターホン: bảng ti vi điện tử hiện khách tới khi bấm chuông nhà.

TVモニター付きインターホン

-防犯カメラ(ぼうはんカメラ): có máy quay chống trộm.

⑧建物設備(たてものせつび): trang thiết bị của căn nhà

-駐車場有り(ちゅうしゃじょうあり): có nơi để xe ô tô

-エレベーター: có thang máy

-バルコニー付き: có ban công

-都市ガス(としガス): sử dụng gas của thành phố ( loại gas này thường rẻ hơn so với những loại gas khác)

 

Trên đây, YNB đã tổng hợp những từ ngữ chuyên ngành kèm chút thông tin mà các bạn nên biết trước khi đi thuê tại Nhật. Chúc các bạn gặp nhiều thuận lợi và thuê được căn nhà ưng ý nhé. Mọi thông tin đóng góp, góp ý, các bạn hãy comment phía dưới để YNB cải thiện nha . Xin chân thành cảm ơn.

Bạn cũng có thể thích
Comments
Loading...