Sự khác nhau giữa ~始める & ~出す

0 1,967

Ở bài này chúng ta cùng tìm hiểu về sự khác nhau giữa 2 mẫu ngữ pháp sau:「~はじめる」 và「~す」.

 

2 mẫu ngữ pháp này về cơ bản không khó phân biệt, rất hay dùng trong đời sống hàng ngày. Hãy cùng YNB nhau bắt đầu bài học với đoạn hội thoại dưới đây:

Bạn Phạm, bạn Lương và ông 田中たなか đã hẹn cùng nhau đi ăn trưa, đoạn hội thoại nói đến bối cảnh bạn Phạm và bạn Lương đang đợi ông 田中たなか tới .

Chọn đáp án a và b trong ngoặc sao cho phần trả lời của bạn Lương hợp lý nhất.

Phạm
田中たなかさん、いね。
Lương
うん、本当ほんとうおそいね。おなかすいちゃったよ。(a.さきべだそうか b.さきたべはじめようか)。

Trước khi đưa ra câu trả lời của bạn Lương, hãy cùng YNB hiểu kỹ thêm về cách dùng của 2 mẫu ngữ pháp nhé.

Cả 2 mẫu ngữ pháp「~始める」và「~出す」đều nói đến một hành động nào đó bắt đầu xảy ra. Vậy thì cách dùng của 2 mẫu ngữ pháp này giống nhau sao?

Các bạn hãy tham khảo bảng giải thích dưới đây:

~ はじめる

1.「~始める」miêu tả hành động bắt đầu xảy ra và sẽ tiếp tục diễn ra. Ví dụ:

あめ降り始めふりはじめた。

(trời bắt đầu mưa; lúc đầu mưa bé, sau đó mưa to dần )

1.「~出す」 cũng miêu tả hành động bắt đầu xảy ra , nhưng khác 「~始める」 ở chỗ : nêu lên sự tồn đọng, ứ lại từ bên trong và giờ bộc phát đẩy ra ngoài. Ví dụ :飛び出すとびだす引き出すひきだす、…

あめ降り出ふりだした。(tự nhiên trời đổ mưa)

2.Trong đoạn hội thoại trên, bạn Lương muốn bắt đầu bữa ăn dần, biết đâu trong lúc đó có thể ông 田中 sẽ tới .

Đáp án đúng đoạn hội thoại trên là b. 先に食べ始めようか

2.Đoạn hội thoại trên, hành động dự định của bạn Lương không phải là hành động bộc phát, được kìm nén từ trước, vậy nên đáp án a không phù hợp.

3.Trước「~始める」 ngoài động từ thì danh từ cũng được sử dụng. Ví dụ:

うたい始めのところはよわく、後半こうはんちからづよってください。

3.「~出す」 ngoài động từ thì danh từ cũng được sử dụng , dùng để chỉ sự bắt đầu, đoạn mở đầu.

– このうたは、うた部分ぶぶんむずかしい。

※「~出す」 thường sử dụng  những động từ biểu hiện cảm xúc mạnh mẽ như す、おこす。

Một vài ví dụ:

Ví dụ 1:

Phạm
試合、どう?日本にほんってる?
Lương
たい0でけてるよ、前半ぜんはんに2てんいれられて。後半こうはんになってやっと始めたけど、点が入るようながしないな。

Ví dụ 2:

Phạm
わ、びっくりした。この人形にんぎょう勝手かってうごたよ。
Lương

それ、こえ反応はんのうしてうご仕組しくみなんだよ。

Ví dụ 3:

Phạm
ひと真面目まじめはなしているとききゅうわらなんて、失礼しつれいね。
Lương

ごめん、ごめん。そんなつもりじゃなかったんだけど、おかしいことをおもしちゃって。

Luyện tập:

 

 

 

1.こっちは昨日きのうよるから(a.した b.降り始めた)雨がまだまらないんです。

2.彼女かのじょはそのはなしいて、きゅうにワット(a.き出した b.泣き始めた)。

3.たばこを(a.い出した b.吸い始めた)ころは大人おとなっていただけかもしれません。

4.とおくて母親ははおやつけて、男の子おとこのこ突然とつぜん(a.はしり出した b.走り始めた)。

5.突然歯が(a.痛み出して b.痛み始めて)、昨日はあまり眠れなかった。

 

Đáp án :

1b

2a

3b

4a

5a

 

Nếu bạn muốn YNB nên bổ sung và nên sửa điểm gì thì YNB rất mong được nhận được ý kiến đóng góp của các bạn. 

Mọi ý kiến đóng góp bạn hãy viết ở dòng comment phía dưới nhé. YNB xin cảm ơn????.

Bạn cũng có thể thích
Comments
Loading...