Từ vựng về ưu điểm trong tiếng Nhật
Tại Nhật khi đi phỏng vấn từ xin việc làm thêm, đi thi tuyển vào trường học hay thi tuyển vào công ty, chúng ta đều phải tham gia phỏng vấn với đơn vị thi tuyển, tuyển dụng.
Đối với các bạn ở Nhật 1 khoảng thời gian rồi chắc không quá khó khăn để viết ưu nhược điểm của bản thân mình. Nhưng với những bạn mới học tiếng Nhật, hay tiếng Nhật chưa được giỏi thì điều đó không phải dễ dàng gì.
Chắc chắn bất cứ ai đi phỏng vấn cũng đều muốn gây ấn tượng tốt với đơn vị thi tuyển, tuyển dụng, và mong muốn đạt kết quả cao nhất là trúng tuyển phải không?
Trong bài này, YNB tập hợp những từ vựng chỉ ưu điểm để những bạn còn loay hoay tìm điểm mạnh, ưu điểm của mình có thể tham khảo nhé.
Dưới đây là danh sách từ vựng nêu ưu điểm, điểm mạnh hay dùng:
Vì ưu nhược điểm của mỗi người đều khác nhau, nên YNB sẽ chỉ nêu 1 vài mẫu câu đơn giản, ngắn gọn để các bạn tiện tham khảo.
※ 断続力、忍耐力、諦めず:
– たとえすぐに成功しなくても、前を向き、折れずに努力をし続けたいと考えています。
( Cho dù có chưa thành công ngay, thì tôi vẫn tiếp tục cố gắng và hướng về phía trước.)
– 目標達成のためであれば、やるべきことを途中で投げ出さず、必ず完遂することができます。
( Vì mục tiêu , tôi sẽ không bỏ dở giữa chừng những việc nên làm, tôi chắc chắn sẽ cố gắng để hoàn thành mục tiêu.)
– 辛い時にも投げ出さず、忍耐強く努力を続け、目標を成し遂げることができます。
( Tôi có thể nhẫn nại chịu đựng, nỗ lực để đạt mục tiêu ngay cả khi gặp khó khăn. )
※ 責任感:
– どんなに辛い状況でも達成するまで責任を持って、仕事をやり遂げます。
( Có trách nhiệm với công việc, có thể hoàn thiện mục tiêu ngay cả trong thời kỳ khó khăn thế nào đi chăng nữa . )
– 自分の目標だけでなく、全体の目標達成のために行動します。
( Tôi hành động không chỉ vì mục tiêu của bản thân mà còn vì mục tiêu của cả tập thể. )
※ 協調性:
– 周りと協力して仕事を進めることが得意です。
( Điểm mạnh của tôi đó chính là hợp tác, hiệp lực với những đồng nghiệp khác để xúc tiến công việc. )
– 立場が違うメンバーと努力し合って同じ目標に向かうことができます。
( Tôi có thể hiệp lực, nỗ lực cùng với những thành viên khác ở những vị trí, lập trường khác nhau để cùng hướng đến 1 mục tiêu chung. )
※ 気配り、思いやり:
– 私の長所は相手の立場に気を配ることで、信頼関係を構築できることです。
( Ưu điểm của tôi chính là hiểu, quan tâm, để ý đến vị trí, lập trường của đối phương để xây dựng mối quan hệ tin cậy. )
– 私は、誰に対しても相手の立場になって考え、優しく接することができます。
( Tôi có thể tiếp cận đối phương và đặt mình vào vị trí của đối phương để suy nghĩ. )
※ チャレンジ精神・実行力:
– できるかできないかを考える前に、まず行動を起こします。
( Trước khi nghĩ đến việc có thể làm được hay không thì trước tiên tôi hành động, xúc tiến công việc . )
※ 向上心:
– 自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます。
( Tôi đặt ra những mục tiêu cao hơn cho bản thân và có thể hướng đến mục tiêu để thực hiện. )
※ 積極的、ポジティブ思考:
– 私は何事に対しても積極的です。前向きに物事に取り組むことができます。
( Tôi luôn nhìn nhận mọi việc và giải quyết vấn đề theo hướng tích cực.
※ コミュニケーション能力、社交的:
– 私はどんな年代の人とでもすぐに打ち解け、親しくなれます。
( Tôi có thể trở nên thân thiết với đối phương, khiến đối phương mở lòng ở mọi độ tuổi. )
Nguồn tham khảo 1 phần từ https://kenjasyukatsu.com/