Phân biệt 代える – 変える – 換える – 替える
Trong bài này, YNB cùng các bạn phân biệt ý nghĩa của 4 từ 「代える」- 「変える」- 「換える」- 「替える」 nhé.
Cách đọc của 4 từ này đều là かえる.
1. 代える ( Đại )
Ý nghĩa: thay thế, đổi vật này bằng vật khác cùng chức năng, vai trò. AはBの代わりだ。
Cùng nghĩa với : 代用、交代、代理。
Ví dụ:
– 参観日、誰にも代えがたい母さんが出席してくれた。
– 病気の母に代えて姉を出席させる。
– 命に代えてもあなたを守る。
– 傘の代わりにかばんで雨をしのぐ。
– このリングはほかのどんなものにも代えることができない、私の宝物だ。
2. 変える( Đổi )
Ý nghĩa: Khác về nội dung, tính chất, màu sắc, tình trạng, trang thái so với trước đây. Thay đổi vị trí của vật. AからBに変る
Từ đồng nghĩa: 変化.
Ví dụ:
– ベッドとソファーの位置を変える。
– お祖母さんは髪型を変える。
– その話を聞くと、母がびっくりして顔色を変えた。
– 疲れたので、音楽を聞いて気分を変える。
– 父は考え方を変えた。
3. 替える( Thế )
Ý nghĩa: thay thế vật đã dùng từ trước đến giờ bằng vật mới khác, không dùng cái cũ nữa. Thay bằng cái mới. AをBに、又はBをAに替える。
Từ cùng nghĩa: 交替.
Ví dụ:
– お父さんが赤ちゃんのおむつを替える。
– 服を着替える。
– ベッドのシーツを替える。
– 円をドルに替える。(両替)
– お風呂の水を新しい水に替える。
4. 換える( Hoán )
Ý nghĩa: Thay thế, đổi vật này bằng vật kia. AをBに換える。
Hán tự liên quan: 交換・引換…
Ví dụ:
– 宝石を金に換える。
– この1000円を500円玉と100円玉に換えてください。
– 窓を開けて、部屋の空気を換える。(転換)
– 上野駅で電車を乗り換える。
– いらない本をお金に換える。
※ Phân biệt 「換える」và 「替える」:
Ví dụ:
電球をかえる。
– Ở ví dụ trên, bóng đèn hỏng, cháy rồi nên cần thay bóng đèn mới. ⇒ Chúng ta dùng 「替える」.
– Bóng không hỏng, chỉ là mình thay bóng đèn khác màu sắc hơn, kiểu dáng hiện đại hơn thôi ⇒「換える」.
※ Phân biệt 「代える – 交代」và「替える – 交替」:
Ví dụ trong trận đấu :
メンバーをかえる。
– Trường hợp chỉ đổi 1 lần là hoàn thành, kết thúc công việc ⇒ 「代える」「交代する」( Bóng đá, bóng chày…)
– Trường hợp có khả năng đổi nhiều lần ⇒ 「替える」「交替する」( Bóng chuyền )
Trên đây là những giải thích, phân tích về sự khác nhau của 4 từ 「代える」- 「変える」- 「換える」- 「替える」và 2 cụm từ vựng dễ nhầm liên quan . YNB hy vọng qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về chúng .
Nếu bạn có đóng góp hoặc ý kiến gì về bài viết thì hãy vui lòng comment phía dưới nhé.
Xin cảm ơn.????♥️