Phân biệt 意志- 意思- 遺志
Trong bài này, YNB cùng các bạn phân biệt ý nghĩa của 3 từ 「意志」- 「意思」- 「遺志」nhé.
Cách đọc của 3 từ này đều là いし .
Vậy chúng ta phân biệt 3 từ này bằng cách nào? Trường hợp nào dùng 「意志」? trường hợp nào dùng「意思」? và trường hợp nào thì dùng「遺志」?
Để giải đáp các câu hỏi trên, chúng ta cùng bắt đầu phân tích nha.
1. 意志(Ý chí)
Ý nghĩa: biểu hiện điều muốn làm, bằng mọi giá muốn thực hiện điều đó. Thường mang ý nghĩa tích cực.
Ví dụ:
–強い意志を持つ。
–彼は意志が軟弱だ。
–一度の失敗であきらめるような意志の弱いことではだめだ。
–生きる意志を失う。
-意志を貫く。
2. 意思(Ý tư )
Ý nghĩa: biểu hiện ý tưởng trong suy nghĩ, ý định.
Ví dụ:
–患者さんの意思を確かめる。
–本人の意思を尊重する。
–相手に意思を伝える。
–彼女は自分の意思を述べる。
–私はパーティーに行く意思はない。
–双方の意思が通じる。
3. 遺志(Di chí)
Ý nghĩa: di nguyện, ý nguyện lúc còn sống của người đã khuất.
Ví dụ:
-おじいさんの遺志を継ぐ。
–親の遺志を果たす。
–本人の遺志により、個人財産を寄付する。
Trên đây, YNB đã phân tích sự khác nhau của 3 từ 「意志」- 「意思」- 「遺志」.
Bạn đã hiểu rõ hơn về ý nghĩa của 3 từ trên rồi chứ? ????
YNB hy vọng qua bài này, các bạn sẽ không còn bị nhầm lẫn giữa 3 từ này nữa nhé.????
Nếu có ý kiến gì, bạn hãy comment phía dưới để YNB giải đáp nha ????。