Phân biệt 意志- 意思- 遺志

0 1,155

Trong bài này, YNB cùng các bạn phân biệt ý nghĩa của 3 từ 「意志」- 「意思」- 「遺志」nhé.

Cách đọc của 3 từ này đều là いし .

Vậy chúng ta phân biệt 3 từ này bằng cách nào? Trường hợp nào dùng  「意志」? trường hợp nào dùng「意思」? và trường hợp nào thì dùng「遺志」?

Để giải đáp các câu hỏi trên, chúng ta cùng bắt đầu phân tích nha.

 

1. 意志(Ý chí

Ý nghĩa: biểu hiện điều muốn làm, bằng mọi giá muốn thực hiện điều đó. Thường mang ý nghĩa tích cực.

Ví dụ:

つよい意志をつ。

かれは意志が軟弱なんじゃくだ。

一度いちど失敗しっぱいであきらめるような意志のよわいことではだめだ。

きる意志をうしなう。

-意志をつらぬく。

 

2. 意思(Ý tư

Ý nghĩa: biểu hiện ý tưởng trong suy nghĩ, ý định.

Ví dụ:

患者かんじゃさんの意思をたしかめる。

本人ほんにんの意思を尊重そんちょうする。

相手あいてに意思をつたえる。

彼女かのじょ自分じぶんの意思をべる。

わたしはパーティーにく意思はない。

双方そうほうの意思がつうじる。

 

3. 遺志(Di chí

Ý nghĩa: di nguyện, ý nguyện lúc còn sống của người đã khuất.

Ví dụ:

-おじいさんの遺志をぐ。

おやの遺志をたす。

本人ほんにんの遺志により、個人財産こじんざいさん寄付きふする。

 

Trên đây, YNB đã phân tích sự khác nhau của 3 từ 「意志」- 「意思」- 「遺志」.

Bạn đã hiểu rõ hơn về ý nghĩa của 3 từ trên rồi chứ? ????

YNB hy vọng qua bài này, các bạn sẽ không còn bị nhầm lẫn giữa 3 từ này nữa nhé.????

Nếu có ý kiến gì, bạn hãy comment phía dưới để YNB giải đáp nha ????。

 

Bạn cũng có thể thích
Comments
Loading...