Ngoại động từ – Nội động từ trong tiếng Nhật ( 他動詞 – 自動詞 )

0 5,093

Học tiếng nhật bằng hình ảnh là 1 trong những phương pháp học từ vựng dễ nhớ và hiệu quả nhất.

YNB xin giới thiệu với các bạn tổng hợp các ngoại động từ và nội động từ bằng hình ảnh trong bài này nhé.

Cùng điểm lại sự khác nhau giữa ngoại động từ và nội động từ nào.

 

1. Ngoại động từ ( Tha động từ – 他動詞たどうし)

※ Định nghĩa:

– Động từ luôn có tân ngữ (người hoặc vật ) đi kèm.

– Ngoại động từ có tân ngữ (người hoặc vật ) chịu tác động hành động trực tiếp từ chủ ngữ.

– Chú trọng đến hành động, tác động từ chủ ngữ.

– Giữa tân ngữ và tự động từ là trợ từ 「を」.

※ Cấu trúc:

Chủ ngữ ( danh từ ) + は +  tân ngữ( danh từ ) + + 他動詞

※ Ví dụ:

わたしはドアをけます。

わたしはドアをめます。

わたしはパンをべます。

彼女かのじょあたらしいパソコンをいました。

– テレビをます。

 

2. Nội động từ ( Tự động từ – 自動詞じどうし )

※ Định nghĩa:

– Động từ không có tân ngữ đi kèm.

– Nhấn mạnh kết quả của hành động.

– Chủ ngữ là đối tượng duy nhất của hành động.

– Diễn tả tình trạng, trạng thái mà con người không tác động vào.

※ Cấu trúc:

Chủ ngữ ( danh từ )  + が・に + 自動詞

※ Ví dụ:

– ドアがきます。

– ドアがまります。

学校がっこうに行きます。

電気でんきがつきます。

電気でんきえます。

※ Chú ý :

Không phải 100% nội động từ sẽ đi với  が・に. Cũng có những nội động từ đặc biệt đi với trợ từ を・と như:

駐車場ちゅうしゃじょうとおります。

電車でんしゃります。

そらびます。

部屋へやます。

大学だいがく卒業そつぎょうします。

– 2番目ばんめかどを(右に)がる。

公園こうえんはしります。

友達ともだちいます。

Sự khác nhau giữa
友達ともだちいます」 と「 友達ともだちいます」:
  • 「友達に会います」

Đối phương 友達 không chuyển động, chỉ 私 di chuyển đến đối phương 友達 thôi.

  • 「 友達と会います」

Cả 2 bên đều di chuyển, hướng đến 1 địa điểm để gặp gỡ 目的地.

Ví dụ:     わたし友達ともだちえきいます。

 

3. Phân loại ngoại động từ và nội động từ

※ Ngoại động từ tuyệt đối ( chỉ được dùng làm ngoại động từ).

みます、みます、べます、つくります、います、あげます、もらいます….

※ Nội động từ tuyệt đối ( chỉ được dùng làm nội dộng từ ).

きます、ます、はたらきます、にます、きます、すわります、あります….

※ Các cặp ngoại động từ và nội động từ.

Việc sử dụng ngoại động từ và nội động từ rất dễ nhầm lẫn, vậy nên bạn hãy chú ý nhé.

Một số ví dụ dễ nhầm như sau:

 Câu sai  Câu đúng
わたし切手きってあつまっている 私は切手を集めている
はははインフルエンザでたおした。 母はインフルエンザで倒れた。
かぜたおした。 風で木が倒れた。
電話でんわこわしたので、連絡れんらくできない。 電話が壊れたので、連絡できない。
財布さいふつかって、警察けいさつとどいた 財布を見つけて、警察に届けた
もう試合しあいはじめている。 もう試合が始まっている。

 

Hình ảnh tham khảo từ https://www.slideshare.net

Bạn cũng có thể thích
Comments
Loading...