Ngoại động từ – Nội động từ trong tiếng Nhật ( 他動詞 – 自動詞 )
Học tiếng nhật bằng hình ảnh là 1 trong những phương pháp học từ vựng dễ nhớ và hiệu quả nhất.
YNB xin giới thiệu với các bạn tổng hợp các ngoại động từ và nội động từ bằng hình ảnh trong bài này nhé.
Cùng điểm lại sự khác nhau giữa ngoại động từ và nội động từ nào.
1. Ngoại động từ ( Tha động từ – 他動詞)
※ Định nghĩa:
– Động từ luôn có tân ngữ (người hoặc vật ) đi kèm.
– Ngoại động từ có tân ngữ (người hoặc vật ) chịu tác động hành động trực tiếp từ chủ ngữ.
– Chú trọng đến hành động, tác động từ chủ ngữ.
– Giữa tân ngữ và tự động từ là trợ từ 「を」.
※ Cấu trúc:
Chủ ngữ ( danh từ ) + は + tân ngữ( danh từ ) + を + 他動詞
※ Ví dụ:
– 私はドアを開けます。
– 私はドアを閉めます。
– 私はパンを食べます。
– 彼女は新しいパソコンを買いました。
– テレビを見ます。
2. Nội động từ ( Tự động từ – 自動詞 )
※ Định nghĩa:
– Động từ không có tân ngữ đi kèm.
– Nhấn mạnh kết quả của hành động.
– Chủ ngữ là đối tượng duy nhất của hành động.
– Diễn tả tình trạng, trạng thái mà con người không tác động vào.
※ Cấu trúc:
Chủ ngữ ( danh từ ) + が・に + 自動詞
※ Ví dụ:
– ドアが開きます。
– ドアが閉まります。
– 学校に行きます。
– 電気がつきます。
– 電気が消えます。
※ Chú ý :
Không phải 100% nội động từ sẽ đi với が・に. Cũng có những nội động từ đặc biệt đi với trợ từ を・と như:
– 駐車場を通ります。
– 電車を降ります。
– 空を飛びます。
– 部屋を出ます。
– 大学を卒業します。
– 2番目の角を(右に)曲がる。
– 公園を走ります。
– 友達と会います。
☆ Sự khác nhau giữa
「友達に会います」 と「 友達と会います」:
- 「友達に会います」
Đối phương 友達 không chuyển động, chỉ 私 di chuyển đến đối phương 友達 thôi.
- 「 友達と会います」
Cả 2 bên đều di chuyển, hướng đến 1 địa điểm để gặp gỡ 目的地.
Ví dụ: 私は友達と駅で会います。
3. Phân loại ngoại động từ và nội động từ
※ Ngoại động từ tuyệt đối ( chỉ được dùng làm ngoại động từ).
飲みます、読みます、食べます、作ります、買います、あげます、もらいます….
※ Nội động từ tuyệt đối ( chỉ được dùng làm nội dộng từ ).
行きます、来ます、働きます、死にます、泣きます、座ります、あります….
※ Các cặp ngoại động từ và nội động từ.
Việc sử dụng ngoại động từ và nội động từ rất dễ nhầm lẫn, vậy nên bạn hãy chú ý nhé.
Một số ví dụ dễ nhầm như sau:
✖ Câu sai | 〇 Câu đúng |
私は切手を集まっている | 私は切手を集めている |
母はインフルエンザで倒した。 | 母はインフルエンザで倒れた。 |
風で木が倒した。 | 風で木が倒れた。 |
電話が壊したので、連絡できない。 | 電話が壊れたので、連絡できない。 |
財布を見つかって、警察に届いた | 財布を見つけて、警察に届けた |
もう試合が始めている。 | もう試合が始まっている。 |
Hình ảnh tham khảo từ https://www.slideshare.net