Phân biệt 以降 – 以後 – 以来
Trong bài này, YNB sẽ cùng các bạn phân biệt ý nghĩa của 3 từ vựng dễ nhầm 「以降」- 「以後」- 「以来」 nhé.
Chắc hẳn có nhiều bạn chưa phân biệt được sự khác nhau của 3 từ này.
1.以降 (Dĩ giáng/ hàng)
Ý nghĩa: Sau đó, kể từ sau đó.
※ Được dùng khi sự việc diễn ra liên tục kể từ sau thời điểm đó, thường thì quá trình đó diễn ra trong 1 khoảng thời gian dài .
※ Sử dụng được cho cả quá khứ và tương lai.
Ví dụ:
平成2年以降、10月28日以降…
– 12時以降なら時間があります。
(Nếu là sau 12 giờ thì tôi có thời gian.)
– 来週以降のスケジュールはまだ決まっていないです。
( Tôi vẫn chưa quyết định cho lịch trình từ tuần sau.)
– 昭和30年以降、日本の経済発展はめざましい。
(Từ sau Syouwa 30, kinh tế Nhật Bản đã phát triển mạnh mẽ, tuyệt vời.)
– 夜の11時以降は電話をお控えください。
( Hãy hạn chế gọi điện thoại từ sau 11 giờ tối.)
※ Ngoài biểu thị về mặt thời gian, 「以降」 còn biểu thị thứ tự, lần lượt : 「2番目以降の人」、「28ページ以降」…
Mở rộng:
Câu hỏi được đặt ra với ví dụ sau đây:
10月28日以降学校に来てください。
Hãy tới trường từ ngày 28 tháng 10 trở đi.
Vậy ngày 28 tháng 10 tới trường có được không? Hay từ ngày 29 tháng 10 mới tới trường?
Các bạn hãy thử suy nghĩ nhé. Câu trả lời YNB sẽ nêu cuối bài sau khi đã phân biệt sự khác nhau của 3 từ 「以降」- 「以後」và 「以来」.
2.以後 (Dĩ hậu)
Ý nghĩa: Từ sau khi, từ sau thời điểm đó.
Ví dụ:
– 以後、失敗はしないように気をつけます。
( Để không thất bại, từ nay tôi sẽ chú ý.)
– それ以後は、彼女の姿を見ていない。
(Kể từ hồi đó, tôi không thấy bóng dáng cô ấy nữa.)
– 6時以後でないと、家にいません。
( Nêú không phải sau 6 giờ tối thì tôi không có nhà đâu.)
※ Hầu như là giống nghĩa với 「以降」. Chỉ khác chút xíu :
* 「以後」 biểu hiện sự việc sau thời điểm đó diễn ra trong thời gian ngắn hơn so với 「以降」.
* 「以後」nhấn mạnh thời điểm ; còn 「以降」 nhấn mạnh quá trình, tình hình sau đó.
Cụ thể ở ví dụ: .
卒業式以後は、みんなで会うことはなかった。
( Mọi người không gặp nhau kể từ sau lễ tốt nghiệp.)
Nhấn mạnh đến thời điểm lễ tốt nghiệp là thời điểm cuối cùng.
Ở ví dụ tiếp theo:
5時以降は在宅しています。
( Sau 5 giờ thì tôi ở nhà.)
Nhấn mạnh việc có ở nhà trong 1 khoảng thời gian sau 5h.
3.以来 (Dĩ lai)
Ý nghĩa: Kể từ đó, kể từ sau đó đến nay.
※ Thể hiện sự việc diễn ra từ thời điểm đó, tình trạng vẫn y nguyên như vậy đến nay 「今まで」・「現在まで」.
Tình hình từ nay về sau như thế nào thì còn chưa rõ, có thể sẽ thay đổi.
Ví dụ:
– 足立区に引越し来て以来、専業主婦として生活しています。
( Sau khi chuyển đến quận Adachi, thì tôi làm nội trợ cho gia đình.)
– 離婚して以来、元夫に会っていない。
(Tôi không gặp lại chồng cũ, từ sau khi ly hôn.)
– 卒業して以来、ずっと大阪に住んでいる。
(Sau khi tốt nghiệp, tôi sống ở Osaka.)
– 正月以来、ずっとダイエットしている。
( Tôi ăn kiêng kể từ sau tết.)
※ Không sử dụng cho tương lai.
先週以来 ⭕️ 来週以来 ❌
先月以来 ⭕️ 来月以来 ❌
去年の春以来 ⭕️ 来年の春以来❌
Câu hỏi mở rộng
Trả lời cho câu hỏi trong phần phân biệt 「以降」 mà YNB nêu ra:
10月28日以降学校に来てください。
Ngày 28 tháng 10 tới trường có được không? Hay từ ngày 29 tháng 10 mới tới trường?
Câu trả lời là có. Tính cả, bao gồm cả ngày 28 tháng 10.
Cả 「以降」và 「以来」 cũng vậy, đều bao gồm cả thời điểm được nhắc.
Tổng kết
– 「以来」 biểu hiện sự việc diễn ra từ 1 thời điểm trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại. Không sử dụng cho tương lai.
– 「以降」 biểu hiện sự việc diễn ra liên tục kể từ thời điểm đó, bao gồm cả thời điểm được nhắc đến. Sử dụng được cho cả quá khứ và tương lai.
– 「以後」 giống nghĩa với 「以降」 nhưng 「以後」 nhấn mạnh thời điểm còn 「以降」 nhấn mạnh quá trình sau thời điểm đó.
Trên đây YNB đã phân biệt sự khác nhau của 3 từ
「以降」- 「以後」và 「以来」.
YNB mong nội dung trong bài này sẽ giúp ích cho các bạn.
Trong bài nếu có nội dung nào chưa chuẩn thì mong các bạn góp ý, phản hồi cho YNB nhé. Xin cảm ơn.
1 phần thông tin tham khảo từ https://choitame.com và https://jmania.net