Phân biệt 降りる – 下りる
Trong bài này, YNB cùng các bạn phân biệt ý nghĩa của 2 từ 「降りる」- 「下りる」 nhé.
Cách đọc của 2 từ này đều là おりる.
1. 降りる( Giáng/ Hàng )
Ý nghĩa:
※ Chỉ việc rời đi, bước xuống, bước ra khỏi phương tiện giao thông 乗り物.
Từ trái nghĩa: 乗る.
Ví dụ:
– バス(から)を降りる。(電車、飛行機…)
– 船を降りる。
– 東京駅で電車を降りる。
– 高速道路から降りる。
※(=外れる、退く )Nghỉ việc, từ chối chức vụ, rút khỏi vị trí, chức vụ, kế hoạch, dự án.
Ví dụ:
– 社長の椅子を降りる。
– 主役を降りる。
– 仕事を降りる。(辞める)
– 勝負を降りる。
※ Dùng để diễn tả tình trạng khi thấy xuất hiện sương muối 霜, sương 露.
Ví dụ:
– 霜が降りる。
2. 下りる( Hạ )
Ý nghĩa:
※ Di chuyển từ vị trí cao xuống vị trí thấp.
Từ trái nghĩa: 上がる。( Nếu là 下る thì từ trái nghĩa là 上る)
Ví dụ:
– 階段を下りる。
– 2階から一階に下りる。
– 山を下りる。
※ Nhẹ nhõm đi, vơi đi .
Ví dụ:
– 肩の荷が下りる。(Cảm thấy nhẹ nhõm, trút bỏ được gánh nặng trên vai )
– 胸のつかえが下りる。(Cảm thấy yên tâm, Sự lo lắng bấy lâu đã được giải quyết)
※ Nhận được tiền hay sự cho phép từ cấp trên.
Ví dụ:
– 課長の許可が下りる。
– 年金が下りる。
– 区から補助金下りる。
※ ( 閉まる )Đóng, hạ cái gì lại.
Ví dụ:
– シャッターが下りる。
– ゆっくりと幕が下りる。( Kéo rèm kết thúc vở diễn, màn biểu diễn )
– 遮断機が下りる。
3. Chú ý:
※ Với エレベーター
– エレベーター được coi như 1 dạng 乗り物 ⇒ エレベーターを降りる.
– Sử dụng エレベーター để làm phương tiện đi từ vị trí cao xuống vị trí thấp ⇒ エレベーターで下りる.
※ Với 舞台をおりる.
Thường thì nói 舞台に上がり。
Mà từ trái nghĩa với 「上がり」 là 「下りる」 ⇒ 舞台から下りる。
Tuy nhiên lại có tục ngữ 舞台降板 ( 舞台を降板する ) có nghĩa bỏ vai diễn, bỏ trọng trách, trách nhiệm. ⇒ 舞台から降りる。
Vậy nên cả 2 từ 「降りる」- 「下りる」đều có thể dùng được trong trường hợp này.
Thật ra cũng có rất nhiều trường hợp đặc biệt mà người Nhật dùng lẫn lộn cả 2 từ???????? .
Nhưng với những sự khác nhau cơ bản mà YNB đã nêu phía trên chắc cũng đủ để các bạn hiểu thêm hơn về cách dùng riêng biệt , cơ bản của mỗi từ rồi.
Nếu bạn có đóng góp hoặc ý kiến gì về bài thì hãy vui lòng comment phía dưới nhé.
Xin cảm ơn.