Phân biệt 努める – 務める – 勤める

0 3,549

Chắc hẳn khi bạn search  「つとめる」 trong từ điển thì sẽ có đến 4 , 5  từ vựng có cùng cách đọc này xuất hiện phải không?

Ngay bây giờ, YNB sẽ cùng các bạn phân biệt sự khác nhau của những từ này nhé.

 

1. 努める( Nỗ

Ý nghĩa: Nỗ lực, cố gắng, dùng toàn bộ sức lực và tinh thần để thực hiện 1 mục tiêu, mục đích nào đó.

Từ đồng nghĩa:  努力する, 頑張る。

Ví dụ:

健康けんこうのために、一日いちにち時間半じかんはんあるくように努める。

– どんなにかなしくても、かれまえかないように努める。

– ダイエットに努める。

問題解決もんだいかいけつに努める。

不安ふあん解消かいしょうに努める。

– ゲームばかりせずに、勉学べんがくに努める。

※ 「勉める」 và 「力める」cũng có chung cách đọc là 「つとめる」. 2 từ này về ý nghĩa hầu như  giống với 「努める」 . Cũng miêu tả sự nỗ lực, cố gắng để thực hiện 1 mục tiêu nào đó.

Thông thường, người ta sử dụng 「努める」 nhiều hơn  「勉める」và 「力める」.

 

2. 務める( Vụ

Ý nghĩa: Đảm nhận vài trò, giữ nhiệm vụ, trọng trách .

Ví dụ:

田中たなかさんは結婚式けっこんしき司会しかいを務める。

– ドラマの主役しゅやくを務める。

祖母そぼ町内会ちょうないかい会長かいちょうを務める。

わたし展示会てんじかい案内役あんないやくを務める。

– パーティーでホストを務める。

 

3. 勤める( Cần

Ý nghĩa:

※ Làm việc tại địa điểm nào đó .

Thường sử dụng khi nói làm việc tại các công ty, doanh nghiệp, đoàn thể 企業、団体…。

Sử dụng trợ từ đi kèm.

Từ cùng nghĩa : 勤務する働く

「勤める」giống nghĩa với động từ 「働く」. Chỉ khác nhau về trợ từ 「に」 và「で」trong câu thôi.

会社働く

会社勤める。

Ví dụ:

わたしはは不動産会社ふどうさんがいしゃに勤めている。

中村なかむらさんは高級こうきゅうなレストランに勤めたいそうだ。

いもうと看護師かんごしとして病院びょういんに勤めている。

田口たぐちさんは英語教師えいごきょうしとして大学だいがくに勤めている。

※ Dùng cho các thầy tu – chỉ sự chuyên tâm vào việc tu hành. 「修行しゅぎょうにはげむ」.

– おぼうさんがあさのお勤めをしている。( Thầy tu đang tụng kinh sáng )

 

Trên đây là những giải thích về ý nghĩa và ví dụ điển hình của 3 từ 「努める」- 「務める」- 「勤める」 .

YNB hy vọng qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về ý nghĩa, và cách dùng trong từng trường hợp của 3 từ này .

Nếu bạn có đóng góp hoặc ý kiến gì về bài thì hãy vui lòng comment phía dưới nhé.

Xin cảm ơn.

Bạn cũng có thể thích
Comments
Loading...