Sự khác nhau giữa ~っけ & ~かな

0 1,720

Chúng ta cùng phân biệt sự khác nhau giữa 「 ~かな 」và 「 ~っけ」ở bài này.

Hãy cùng bắt đầu bài học với đoạn hội thoại ngắn trong ví dụ dưới đây:

Theo bạn, đâu là câu trả lời đúng của bạn T :

Tさん
昨日きのう田中たなかさんにした手紙てがみ、もう(a. とどいたかな  b. 届いたっけ)。
Bさん
昨日きのうだったら、まだいていないかもしれないね。

Bạn đã có đáp án cho mình chưa?

Câu trả lời sẽ được nêu trong bảng giải thích dưới đây.

Cả 2 cấu trúc ngữ pháp trên đều mang ý nghĩa không chắc chắn về việc gì.

Với「 ~かな 」biểu thị phỏng đoán, dự đoán.

Còn「 ~っけ」 dùng để xác nhận lại thông tin với người khác.

~かな ~っけ
1. Biểu hiện sự phỏng đoán, 1 dự đoán không rõ ràng. 1.  Sự việc đã từng nhớ mà giờ lại quên, được dùng khi muốn xác nhận với người nghe.
2. Ở đoạn hội thoại phía trên, bạn T không biết việc lá thư đã được gửi tới hay chưa, nên chỉ phỏng đoán là: không biết thư đã được gửi đến chưa nhỉ?

Đáp án đoạn hội thoại phía trên là a.

2. Trong đoạn hội thoại trên, bạn B không có cơ sở, cũng không có căn cứ để xác nhận câu hỏi cho bạn T, nên 「とどいたっけ」 không phù hợp.
3.「 ~っけ」 Dùng để xác nhận lại dự định hoặc sự việc đã được quyết định ( tái xác nhận )

Ví dụ:

部長ぶちょう大阪おおさか出発しゅっぱつったんだっ(たっ)け。

 

Một số ví dụ:

1. 明日あしたのテスト、大丈夫だいじょうぶかな。むずかしくないかな

2.明日あしたのテストは、何時なんじからだっけ

3.今日きょう日曜日にちようびだ。なにをしようかな

4.去年きょねんまったホテルの名前なまえなんだっけ

 

Luyện tập:

Điền 「 ~かな 」 hoặc 「 ~っけ」 cho những câu sau đây:

1.

Bさん
このふくへん……………?
Tさん
大丈夫だいじょうぶ似合にあってるよ。

2.明日あした旅行りょこう集合しゅうごう場所ばしょはどこ………………?

3.

Tさん
終電しゅうでんまで、あと何分なにぶん
Bさん
あと7ふんだよ。う……………………。

4.あなたはあまいものがきじゃないん………………………?

 

Đáp án:

1.かな

2.だっけ

3.かな

4.だっけ

Bạn cũng có thể thích
Comments
Loading...