Sự khác nhau giữa ~てはいられない & ~ずにはいられない
Trong đoạn hội thoại ngắn dưới đây, bạn chọn đáp án nào trong 2 đáp án a và b cho câu nói của bạn B?
Đáp án của bạn là a hay b?
Tạm dịch:
Bさん:Tự nhiên Lisa nói chuyện kỳ làm mình buồn cười quá.
Tさん: Thật nhỉ, thú vị ghê cơ.
Phân biệt
Tham khảo bảng giải thích dưới đây nếu bạn chưa hiểu rõ nhé.
Vế sau của 2 mẫu ngữ pháp này giống nhau, nhưng về nghĩa thì đối ngược nhau.
Trong các bài thi, 1 khi đã có đáp án 「てはいられない」 thì thường cũng có đáp án「ずにはいられない」.
Mẫu ngữ pháp「てはいられない」 mang nghĩa phủ định, còn mẫu ngữ pháp 「ずにはいられない」mang nghĩa khẳng định.
Cụ thể hơn:
~てはいられない | ~ずにはいられない |
Cấu trúc :
Vて + はいられない |
Cấu trúc :
Vない + ずにはいられない |
Khó khăn , không thể làm, không muốn làm việc gì đó.
Ví dụ: – 彼女の話しを聞いて黙ってはいられなかった。 ( Nghe câu chuyện của cô ấy xong, tôi đã không thể giữ im lặng được.) – 日差しがまぶしくて、目を開けてはいられない。 ( Ánh nắng mặt trời chói quá, khiến cho đôi mắt không thể mở ra được . ) |
Muốn làm việc nào đó, không thể kiềm chế được phản ứng tự nhiên của bản thân.
Ví dụ: –日差しがまぶしくて、目を閉じずにはいられない。 ( Ánh nắng mặt trời chói quá khiến cho đôi mắt muốn nhắm lại. ) |
Cần phải thực hiện 1 việc vô cùng quan trọng khác, vậy nên không thể để tình trạng này tiếp diễn được.
Ví dụ: A: リサちゃんはもう大学3年生だし、就職活動を始めないとね。 B:うん、ぼ-っとしてはいられない。 ( A: Lisa đã là sinh viên năm 3 rồi, phải bắt đầu đi tìm việc dần đi thôi. B: Vâng, phải thúc giục thôi.) |
Dùng để biểu thị mong muốn cực kỳ muốn làm điều gì đó, không thể kiềm chế mong muốn đó.
Ví dụ 1: A:あなた、マクドナルドが好きね。 B:うん、新発売と聞くと食べてみずにはいられない。 (A: Bạn thích Macdonald phải không? B: uh, nghe có sản phẩm mới thì không thể không ăn thử được. ) Ví dụ 2 : – こんな美味しそうなケーキは食べてみずにはいられない。 ( Chiếc bánh trông ngon như thế này khiến cho mình không thể không ăn thử được .) |
Đáp án cho đoạn hội thoại trên đó chính là a 「笑わずにはいられなかったよ」
Một vài ví dụ:
1.
( Bさん:Cuối tuần đi Disney chơi không?
Tさん:Tuần sau có bài thi cuối kỳ quan trọng, nên tớ không đi chơi được đâu. )
仕事が忙しくて、定時で帰ってはいられない。
( Nay công việc bận quá, không thể về đúng thời gian quy định được rùi. )
3.
( Bさん:Mãi không thấy An tới nhỉ?
Tさん:uhm, không thể đợi được nữa, đi trước thôi. Lát mình gọi điện xem sao. )
眠くて眠くて勉強してはいられない。
( Buồn ngủ quá không thể học được. )
5. この映画はあまり面白くないので、もう見てはいられない。
( Bộ phim này không hay lắm nên không muốn xem nữa. )
6. 日本に留学出来て、一分も無駄にしてはいられない。
( Được đi du học Nhật nên mình sẽ không thể lãng phí cho dù 1 phút. )
7. お父さんが倒れたと聞いて、母は心配せずにはいられない。
( Mẹ đã không thể không lo lắng khi nghe thấy tin bố bị ngã bệnh. )
今日は彼に振られて、酔うまでビールを飲まずにはいられない。
( Hôm nay bị anh ấy đá rùi, chỉ muốn uống bia đến say nhè thôi ????)
9.
( Bさん:Anh sao vậy?
Tさん:Khó chịu quá, chỉ muốn gãi chỗ bị chích thui )
10. 好きな雑誌の新刊が出たら、買わずにはいられない。
( Tờ tạp chí yêu thích ra số mới nên không thể không mua được. )
11.
( Bさん:Bé mèo kia lông trắng bông, dễ thương nhỉ.
Tさん:uh, chỉ muốn sờ vuốt ve thui. )
12. 彼女のことを同情せずにはいられない。
(Tôi thấy đồng cảm với cô ấy. )
Trên đây, YNB đã nêu ra sự khác nhau giữa 2 mẫu ngữ pháp 「てはいられない」và「ずにはいられない」.
Hy vọng nếu gặp câu hỏi có 2 mẫu ngữ pháp này, các bạn sẽ không còn nhầm lẫn nữa.
Trong bài nếu có nội dung nào chưa chuẩn thì YNB rất mong muốn nhận được sự đóng góp, góp ý từ các bạn.
Xin cảm ơn. ????