Sự Khác Nhau Giữa がたい & にくい
Trong đời sống hàng ngày 2 mẫu câu ngữ pháp がたい & にくい này rất hay được sử dụng, và đôi lúc bạn phân vân không biết nên sử dụng ngữ pháp nào?
Qua bài giải thích này mong sẽ giúp được các bạn trong việc phân biệt sự khác nhau của 2 mẫu ngữ pháp trên.
Chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu nhé.
Đoạn hội thoại dưới đây, bạn T chưa quen với việc dùng đũa, hãy chọn a hoặc b để câu trả lời của B đúng trong văn cảnh dưới đây.
Cả 2 mẫu ngữ pháp đều có ý nghĩa là khó làm gì đó「~するのが難しい」
Nhưng「~がたい」chỉ cảm xúc & tâm lý「気持ちや心情など」
Còn「~にくい」chỉ năng lực , kỹ năng「能力や機能など」.
Trước 「~がたい」và 「~にくい」là động từ bỏ Vます.
Các bạn tham khảo thêm bảng giải thích dưới đây:
※Ý nghĩa của ký hiệu:
⭕️:Đúng về ý nghĩa ❌:Sai về ý nghĩa
〜がたい | 〜にくい |
1.「~がたい」nhấn mạnh hành động cố gắng làm nhưng mãi mà không thể.
Ví dụ: ⭕️なぜ彼女がそんなことをしたかわかりません。説明しがたいです。 |
1.「~にくい」: nếu cố gắng, nỗ lực làm thì có thể làm được nhưng khó.
Ví dụ: ⭕️この漢字は複雑すぎるから、電話では説明しにくい。 |
2. Trong đoạn hội thoại trên, người B muốn nói tới việc sử dụng đũa, nếu cố gắng và luyện tập thêm chút nữa, thì sẽ sử dụng được.
Vậy nên trong trường hợp này không dùng 「~がたい」⇒ đáp án a sai. |
2. Trong đoạn hội thoại trên, người B muốn nói là người A chưa quen với việc dùng đũa nên mới thấy khó thôi, luyện thêm thì sẽ quen cách dùng ngay.
「使いにくい」+「そう」⇒ Đáp án đúng là b. ※「そう」biểu hiện cảm giác, cảm nghĩ về hành động, sự việc xảy ra trước mắt ( cảm tính ). Ví dụ: ⭕️このケーキは美味しそうです。 ⭕️雨は降りそうです。(降らな(さ)そうです。) |
3. Một vài ví dụ tiêu biểu hay dùng của ~がたい:
|
3. Trái nghĩa với「~にくい」là 「~やすい」。
Ví dụ:
|
4.「~にくい」còn mang ý nghĩa là không thoải mái, không thấy dễ chịu khi làm việc này「~するのが快適ではない」
Ví dụ: ⭕️この椅子は硬くて座りにくい。 |
Cùng phân biệt cụ thể 2 mẫu ngữ pháp trong các câu sau:
❌このふた,開けがたい。 | ⭕️このふた開けにくい。 |
❌わかりがたい説明。 | ⭕️わかりにくい説明。 |
❌飲みがたいグラス。 | ⭕️飲みにくいグラス。 |
⭕️耐えがたい苦しみ。 | ❌耐えにくい苦しみ。 |
⭕️故郷は離れがたいものです。 | ❌故郷は離れにくいものです。 |
⭕️信じがたい話。 | ❌信じにくい話。 |
Thêm một vài ví dụ:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
そうですか? でも、シンプルだから、漢字より書きやすいと思いませんか。
Ví dụ 3:
Luyện tập:
がたい&にくい
Chọn đáp án thích hợp