Sự khác nhau giữa 〜て以来 và 〜てからというもの
YNB cùng các bạn phân biệt sự khác nhau giữa 2 mẫu ngữ pháp 「〜て以来」và 「〜てからというもの」 trong bài này nhé.
1.〜て以来
※ Ý nghĩa
Kể từ sau thời điểm đó cho tới bây giờ. (〜してから、今までずっと)
※ Cấu trúc
V( Thể て) + 以来
N + 以来
※ Cách dùng
– Hầu như giống nghĩa với mẫu ngữ pháp 「〜てから 」. Nhưng 「〜て以来」 dùng để diễn tả sự việc diễn ra liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại, không dùng với trường hợp sự việc chỉ xảy ra 1 lần duy nhất.
– Không dùng cho sự việc diễn ra từ quá khứ gần cho tới hiện tại.
– Không dùng được cho sự việc ở tương lai.
– Không bao tình cảm và tâm trạng của người nói trong câu. ( Khách quan )
※ Ví dụ
– 日本に来て以来、毎日両親にメールを送っている。
( Kể từ sau khi tới Nhật, hàng ngày tôi vẫn gửi tin nhắn cho bố mẹ.)
– 大学を卒業して以来、リンさんとは一度も会っていない。
( Sau khi tốt nghiệp, tôi chưa gặp Linh dù chỉ 1 lần.)
– 5年前彼女に振られて以来、ずっと独身です。
( 5 năm trước sau khi bị cô ấy đá, cho đến giờ tôi vẫn độc thân.)
– あの映画を見て以来、私はずっと彼女のファンです。
( Kể từ sau khi xem bộ phim đó, tôi trở thành fan của cô ấy cho tới giờ.)
– Blackpinkのファンになって以来、毎年コンサートに行っている。
( Sau khi trở thành fan của Balckpink, tôi vẫn đi các buổi lưu diễn của nhóm.)
– 子供の頃犬に噛まれて以来、私は犬が怖い。
( Sau khi bị chó cắn từ lúc còn nhỏ, cho đến giờ tôi vẫn sợ chó.)
– 一人暮らしを始めて以来、ずっとカップラーメンを食べてばかりいる。
( Sau khi bắt đầu sống 1 mình, tôi suốt ngày chỉ ăn mỳ tôm thôi.)
– 大学に入学以来、学費のため毎日バイトしている。
( Sau khi nhập học vào trường đại học, để trang trải học phí, ngày nào tôi cũng đi làm thêm.)
– 弟が生まれて以来、お母さんは忙しそうだ。
( Sau khi sinh em trai, mẹ tôi có vẻ bận hơn.)
2. 〜てからというもの
※ Ý nghĩa
– Kể từ sau thời điểm đó sự việc vẫn diễn ra liên tục. (〜してから、ずっと)
– Diễn tả sự biến đổi lớn dựa vào 1 lý do, động cơ nào đó.
※ Cấu trúc
V( Thể て) + からというもの
※ Cách dùng
– Dựa vào 1 lý do, động cơ nào đó mà sự việc sau đó có biến đổi lớn và diễn ra liên tục.
– Dùng để diễn tả sự việc không dự báo trước xảy ra, sau đó có sự thay đổi lớn.
– Bao hàm tình cảm và tâm trạng của người nói trong câu.
– Có thể dùng cho sự việc diễn ra trong quá khứ gần.
※ Ví dụ
– 出産してからというもの、タバコを吸わなくなった。
( Kể từ sau khi sinh con, tôi đã không còn hút thuốc nữa.)
– お酒をやめてからというもの、頭痛が消え、毎朝7時に目が覚めるようになった。
( Sau khi bỏ rượu, tôi không còn đau đầu nữa, và hàng sáng đã có thể dậy lúc 7 giờ.)
– ジョギングを始めてからというもの、食欲が出て体調がいい。
( Sau khi bắt đầu đi bộ để luyện tập, tôi đã ăn ngon miệng và thấy khoẻ khoắn hơn.)
– 主人は退職してからというもの、家でずっとゴロゴロしている。
( Sau khi chông tôi nghỉ việc, anh ấy suốt ngày ở nhà chẳng chịu làm gì cả.)
– 就職してからというもの、学生時代の友達と会う時間が減り寂しく思っている。
( Sau khi đi làm, tôi thấy cô đơn vì không còn thời gian để gặp gỡ bàn bè thời đi học nữa. )
– 結婚してからというもの、自分の趣味に費やす時間が無くなってきている。
( Sau khi kết hôn, thời gian dành cho những sở thích của bản thân không còn nữa. )
– このすごい英語学習アプリに出会ってからというもの、英語がどんどん上手になっている。
( Sau khi tình cờ tìm thấy phần mềm học tiếng anh tuyệt vời này, khả năng tiếng anh của tôi tốt dần lên. )
– 子供が出来てからというもの、夫婦二人で旅行へ行く時間もなくなった。
( Sau khi sinh con, thời gian 2 vợ chồng đi du lịch cùng nhau không còn nữa. )
Trên đây YNB đã phân tích sự khác nhau của 2 mẫu ngữ pháp
「〜て以来」và 「〜てからというもの」.
YNB hy vọng nội dung bài viết hữu ích và giúp các bạn hiểu thêm về ý nghĩa và cách sử dụng của 2 mẫu ngữ pháp này.