Sự khác nhau giữa ~ばかり & ~だらけ
YNB sẽ cùng các bạn phân biệt 2 mẫu ngữ pháp「 ~ばかり」 & 「~だらけ」trong bài này nhé.
Cả 2 mẫu ngữ pháp đều biểu hiện việc miêu tả số lượng nhiều hơn so với bình thường. Sự khác nhau sẽ được giải thích trong bảng sau:
~ばかり | ~だらけ |
「~ばかり」diễn tả trong tổng thể thì sự vật, sự việc đó chiếm tỷ lệ phần trăm lớn.
Bình thường thì cấu trúc này không nói lên ý nghĩa tích cực hay tiêu cực mà dựa vào tình huống giao tiếp cụ thể để phán đoán. Ví dụ: – 今思うと、学生時代は楽しいことばかりだったな。 – あ〜あ、最近、嫌なことばかり。 |
「~だらけ」nói đến những việc không thích, không vừa ý cứ xảy ra nhiều lần「嫌なものが多いこと」, ít khi được sử dụng với ý nghĩa tích cực.
Ví dụ: – 今日は朝から嫌なことだらけで、いつもの倍疲れた。 ×今日は朝から楽しいことだらけで、気分がいい。 |
「~ばかり」 dùng được cả với động từ thể てvà danh từ.
Ví dụ: -夏休みは寝てばかりでした。 -肉ばかり食べていないで、野菜も食べなさい。 Lên những trình độ cao hơn thì 「~ばかり」đi cùng với động từ thể thông thường. Và còn rất nhiều cấu trúc ngữ pháp khác của 「~ばかり」 YNB sẽ giới thiệu đến các bạn ở những bài sau. |
「~だらけ」chỉ dùng được với danh từ. Ví dụ:
-最近、紙が白髪だらけです。 -テストが返ってきたが、間違いだらけでした。 |
Một số ví dụ:
1.
2.
3.
Luyện tập:
1. 山田: いいな、山本くんは成績が良くて。A(a.ばかり b.だらけ)なんでしょ。僕なんか、BとCがちょうど半分ずつだよ。
山本:奨学金をもらってるからね。勉強しないと申し訳ないよ。
2. A:こんな誤字(a.ばかり b.だらけ)の手紙なんか、読みたくない。
B:わ〜、本当だ。しかも、汚い字。
3. A:田中さんって、子供が5人もいるんでしょ。
B: そうなのよ。それもみんないい子(a.ばかり b.だらけ)。教育がいいのね。
4. A: たまには勉強しなさい!毎日、ゲーム(a.ばかり b.だらけ)して。
B: 分かってるって。うるさいなあ。
5. A:最近、娘に子供が生まれたり、息子が結婚したりで忙しいんです。
B:それは、それは。めでたいこと(a.ばかり b.だらけ)で羨ましいですね。
Đáp án:
1a | 2b | 3a | 4a | 5a |