Sự khác nhau giữa ~ばかり & ~だらけ

0 3,223

YNB sẽ cùng các bạn phân biệt 2 mẫu ngữ pháp「 ~ばかり」  &  「~だらけ」trong bài này nhé.

Cả 2 mẫu ngữ pháp đều biểu hiện việc miêu tả số lượng nhiều hơn so với bình thường. Sự khác nhau sẽ được giải thích trong bảng sau:

~ばかり ~だらけ
「~ばかり」diễn tả trong tổng thể thì sự vật, sự việc đó chiếm tỷ lệ phần trăm lớn.

Bình thường thì cấu trúc này không nói lên ý nghĩa tích cực hay tiêu cực mà dựa vào tình huống giao tiếp cụ thể để phán đoán.

Ví dụ:

– 今いまおもうと、学生時代がくせいじだいたのしいことばかりだったな。

– あ〜あ、最近さいきんいやなことばかり

「~だらけ」nói đến những việc không thích, không vừa ý cứ xảy ra nhiều lần「嫌なものが多いこと」, ít khi được sử dụng với ý nghĩa tích cực.

Ví dụ:

– 今日きょうあさからいやなことだらけで、いつものばいつかれた。

×今日きょうあさから楽しいことだらけで、気分きぶんがいい。

「~ばかり」 dùng được cả với động từ thể danh từ.

Ví dụ:

夏休なつやすみはてばかりでした。

にくばかりべていないで、野菜やさいべなさい。

Lên những trình độ cao hơn thì 「~ばかり」đi cùng với động từ thể thông thường.

Và còn rất nhiều cấu trúc ngữ pháp khác của 「~ばかり」 YNB sẽ giới thiệu đến các bạn ở những bài sau.

「~だらけ」chỉ dùng được với danh từ. Ví dụ:

-最近、紙が白髪だらけです。

-テストが返ってきたが、間違いだらけでした。

 

Mt s ví d:

1. 

Bさん
教授きょうじゅいえに行ったんでしょ?どんないえだった?
Tさん
おおきないえで、むずかしそうなほんばかりいてあったよ。

2. 

Bさん
田中たなかくんの部屋へやって、どんな部屋へやだった?

Tさん
それがさ、ゴミだらけで、あしもないんだよ。

3. 

Bさん
あなたはうそばかり言うからきら
Tさん
そう自分じぶんだって、いつも文句もんくばかりでうんざりするよ。

 

Luyn tp:

1. 山田: いいな、山本やまもとくんは成績せいせきくて。A(a.ばかり b.だらけ)なんでしょ。ぼくなんか、BとCがちょうど半分ずつだよ。

山本:奨学金しょうがくきんをもらってるからね。勉強べんきょうしないともうわけないよ。

 

2. A:こんな誤字ごじa.ばかり b.だらけ)の手紙てがみなんか、みたくない。

B:わ〜、本当ほんとうだ。しかも、きたな

 

3. A:田中やまださんって、子供こどもが5にんもいるんでしょ。

B: そうなのよ。それもみんないいa.ばかり b.だらけ)。教育きょういくがいいのね。

 

4. A: たまには勉強べんきょうしなさい!毎日まいにち、ゲーム(a.ばかり b.だらけ)して。

B: かってるって。うるさいなあ。

 

5. A:最近さいきんむすめ子供こどもまれたり、息子むすこ結婚けっこんしたりでいそがしいんです。

B:それは、それは。めでたいこと(a.ばかり b.だらけ)でうらやましいですね。

 

Đáp án:

1a 2b 3a 4a 5a
Bạn cũng có thể thích
Comments
Loading...