Phân biệt 痛む – 傷む
Trong bài này, YNB cùng các bạn phân biệt ý nghĩa của 2 từ 「痛む」- 「傷む」nhé.
Cách đọc của 2 từ này đều là いたむ .
2 từ này rất dễ nhầm lẫn nếu như chưa thực sự hiểu rõ về ý nghĩa của chúng.
Bắt đầu bài học thôi nào.????
1.痛む(Thống)
Ý nghĩa: biểu hiện cảm giác đau đớn cả về thể xác lẫn tinh thần.
「痛む」thường được dùng cho người.
Ví dụ:
– 頭がずきずきと痛む。
– 虫歯がひどく痛んで、何も食べられない。
– 悲しい話を聞くと、胸が痛む。
– 元彼のことを思うと、心が痛む。
2.傷む(Thương)
Ý nghĩa : được dùng để mô tả khi đồ đạc bị hỏng, bị sứt mẻ, không còn nguyên vẹn.
「傷む」thường được dùng cho vật.
Ví dụ:
– 10年間ずっと使って、かばんが傷んだ。
– ずいぶん時間が経って、自宅の屋根が傷んだ。
※ 「傷む」còn được dùng với 1 ý nghĩa nữa đó chính là miêu tả đồ ăn bị hỏng, thiu, ôi.
Ví dụ:
– 生物が傷む。
– この牛乳は傷んでいるかもしれない。
Trên đây, YNB đã phân tích ý nghĩa của 2 từ 「痛む」- 「傷む」.
Nếu có gặp 2 từ này trong các bài kiểm tra thì đừng nhầm lẫn nữa nhé.
YNB rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn. Hãy comment phía dưới để YNB cải thiện thêm nhé????.
Xin cảm ơn.♥️