Phân biệt 意義 – 異議 – 異義

0 1,360

Chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt ý nghĩa và cách dùng 3 hán tự 意義 異議 異義  trong bài này nhé.

Cách đọc của cả 3 hán tự này là いぎ. Thế nhưng khi nào thì dùng 意義, khi nào dùng 異議, khi nào dùng 意義 thì phù hợp?

Hãy bắt đầu bài học để trả lời những câu hỏi trên nha.

1.意義(Ý nghĩa

Ý nghĩa: Ý nghĩa, giá trị của sự vật, sự việc.

Ví dụ:

人生じんせい意義いぎについてよくかんがえる。

病院びょういんボランティアに参加さんかすることに意義がある。

– 意義がある仕事しごとだ。

– この仕事に意義をかんじる。

 

2.異議( Dị nghị

Ý nghĩa: phản đối, khiếu nại, suy nghĩ khác với ý kiến được đưa ra (反対意見).

Từ cùng nghĩa: 異論いろん異見いけん反論はんろん疑義ぎぎ

Ví dụ:

山田やまださんの意見いけんに異議を唱える。

– 異議なし。

– 異議をもうてる。(=反対はんたいする)

 

3.異義( Dị nghĩa

Ý nghĩa: từ có ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ không đâu xa đó chính là 同音どうおん異義語いぎご。 ????(phần mà chúng ta đang tìm hiểu )

Trái nghĩa với 異義 là 同義どうぎ

Ví dụ:

– 「故障こしょう」と「胡椒こしょう」は同音どうおん異義いぎだ。

みのおんおなじで意味いみちがうことを同音どうおん異義語いぎごびます。

 

Trên đây, YNB đã phân biệt ý nghĩa của 3 hán tự 意義 異議 異義 có cùng cách đọc いぎ . Hy vọng, với những thông tin trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng chúng sao cho phù hợp.

Nếu bạn có đóng góp hoặc ý kiến gì thì hãy chia sẻ với YNB nhé. Xin cảm ơn.

Bạn cũng có thể thích
Comments
Loading...