Phân biệt 意義 – 異議 – 異義
Chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt ý nghĩa và cách dùng 3 hán tự 意義 異議 異義 trong bài này nhé.
Cách đọc của cả 3 hán tự này là いぎ. Thế nhưng khi nào thì dùng 意義, khi nào dùng 異議, khi nào dùng 意義 thì phù hợp?
Hãy bắt đầu bài học để trả lời những câu hỏi trên nha.
1.意義(Ý nghĩa )
Ý nghĩa: Ý nghĩa, giá trị của sự vật, sự việc.
Ví dụ:
– 人生の意義についてよく考える。
– 病院ボランティアに参加することに意義がある。
– 意義がある仕事だ。
– この仕事に意義を感じる。
2.異議( Dị nghị )
Ý nghĩa: phản đối, khiếu nại, suy nghĩ khác với ý kiến được đưa ra (反対意見).
Từ cùng nghĩa: 異論・異見・反論・疑義
Ví dụ:
– 山田さんの意見に異議を唱える。
– 異議なし。
– 異議を申し立てる。(=反対する)
3.異義( Dị nghĩa )
Ý nghĩa: từ có ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ không đâu xa đó chính là 同音異義語。 ????(phần mà chúng ta đang tìm hiểu )
Trái nghĩa với 異義 là 同義。
Ví dụ:
– 「故障」と「胡椒」は同音異義だ。
– 読みの音が同じで意味が違うことを同音異義語と呼びます。
Trên đây, YNB đã phân biệt ý nghĩa của 3 hán tự 意義 異議 異義 có cùng cách đọc いぎ . Hy vọng, với những thông tin trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng chúng sao cho phù hợp.
Nếu bạn có đóng góp hoặc ý kiến gì thì hãy chia sẻ với YNB nhé. Xin cảm ơn.