Sự khác nhau giữa ~まみれ & ~だらけ
YNB sẽ cùng các bạn phân biệt sự khác nhau của 「~まみれ」& 「~だらけ」trong bài này nhé.
Hãy cùng bắt đầu với ví dụ dưới đây:
Bạn Phạm đang gặp chút vấn đề trong tình huống dưới đây , bạn hãy chọn đáp án cho bạn Phạm sao cho phù hợp nhé :
YNB sẽ tổng hợp lại sự khác nhau của 2 mẫu ngữ pháp trên và nêu đáp án kèm trong bảng giải thích luôn nhé .
Cả 「~まみれ」và「~だらけ」đều có nghĩa chỉ tình trạng, trạng thái của sự vật , sự việc quá nhiều.
Sự khác nhau giữa 2 cấu trúc chỉ là sự cảm nhận, cảm giác chủ quan trong từng tình huống mà thôi.
~まみれ | ~だらけ |
1.「~まみれ」chỉ tình trạng tổng thể, toàn thể bị bám, bị vấy bẩn .
Thường được dùng với ý nghĩa không mấy tích cực lắm. Ví dụ: -あの人が血まみれになっている。 |
1. 「~だらけ」 miêu tả tình tình, tình trạng của sự vật, sự việc nhiều hơn mức bình thường.
Mặc dù không phải ghét, nhưng nhiều quá thì cũng không tốt. Ví dụ: – みんな甘いものが好きだけど、甘いものだらけと言うのもね… |
2.Trong tình huống ở ví dụ trên, nếu nói「玄関が泥まみれだ」: thì không chỉ sảnh vào nhà bị bùn bẩn mà xung quanh cả thảm chùi chân, hoặc một số đồ vật xung quanh… cũng bị bẩn. | 2.Trong tình huống ở ví dụ trên, nếu nói「玄関が泥だらけだ」: chỉ đơn giản là vì mọi người đi giày dính nhiều bùn đất nên sảnh vào nhà có nhiều bùn thôi.
⇒「玄関が泥だらけだ」là đáp án đúng. |
3.「~まみれ」có thể dùng với những từ mang tính chất trừu tượng.
|
3.Cũng có trường hợp dùng 「~だらけ」với nghĩa nói đùa.
Ví dụ: -うちの職場は美人だらけで、若者が仕事に集中できなくて困るんですよ。 |
Một vài ví dụ:
1.そんなしわだらけのスーツで会社に行くの?ちょっと待って。アイロンかけるから。
2.血まみれになった座席のカーバが、事故の激しさを物語っていた。
3.タンスの裏からほこりまみれの古い写真が出てきた。
Luyện tập:
1.A:レポート書いたから、ちょっと見てくれない?
B:…内容は悪くないと思うけど、誤字(a.だれけ b.まみれ)じゃないか。だめだよ。こんなので出したら。
2.A:タンカー事故のニュース、見た?
B:うん、あの辺、きれいな海なのに油(a.だれけ b.まみれ)になってたね。それに海鳥が油(a.だれけ b.まみれ)になっていて、すごくかわいそうだった。
3.A:先生は、E党から出されたこの新しい法案をどう思いましか。
B:国民の負担が増えるだけで、問題(a.だれけ b.まみれ)の法案だと思います。
4.A:あの女優、もうすぐ離婚するって、ネットの掲示板に書いてあったよ。
B:ネットの情報なんで、嘘(a.だれけ b.まみれ)なんだから、信用するもんじゃないよ。
Đáp án:
1a | 2 a và b | 3a | 4a |