Sự khác nhau giữa ~込む & ~上げる
YNB sẽ cùng các bạn phân biệt sự khác nhau của 「~こむ」& 「~あげる」trong bài này nhé.
Hãy cùng bắt đầu bài học với ví dụ dưới đây:
Theo bạn đâu là câu trả lời hợp lý của bạn T trong đoạn hội thoại dưới đây:
うん、よく(a.煮込んで b.煮あげて)あるから、味に深みがあるし、肉も柔らかいね。
Trước khi đưa ra đáp án, YNB sẽ giải thích sự khác nhau giữa 「~こむ」& 「~あげる」nhé.
Về ý nghĩa thì cả 2 mẫu ngữ pháp「~込む」và「~上げる」đều miêu tả sự vật, sự việc đầy đủ, phong phú, hoàn hảo (về nấu ăn: đậm đà, ngấm gia vị)….
Tuy nhiên, 「~込む」 biểu thị sự thẩm thấu sâu, còn「~上げる」biểu thị việc hoàn thành việc gì đó.
Cụ thể như sau:
~込む | ~上げる |
1.「~込む」 có nghĩa là làm viêc đó rất nhiều lần rồi. Chỉ làm một việc đó thôi.
Ví dụ: –廊下はよく磨き込まれていた。 –選手たちは、毎日何キロも走り込んで、体を鍛えていた。 |
1.「~上げる」có nghĩa là hoàn thành sự vật, sự việc được nhắc tới. Ví dụ:
-これこそ、磨き上げた職人の技だ。 –彼女は三人の子供を立派に育て上げた。 |
2.Trong đoạn hội thoại trên,câu trả lời đúng là đáp án a 「煮込んで」ở đây mang ý nghĩa là: gia vị vừa, thịt mềm và ngon. | 2.Trong đoạn hội thoại trên, không có nghĩa là món súp 2 người đang ăn đã xong, đã hoàn thành nên đáp án b không phù hợ |
3.Ngoài ra, 「~込む」 còn 1 ý nghĩa khác là đang tập trung cho sự việc đó, sự việc đó vẫn còn đang tiếp diễn. Ví dụ:
–先生に質問された学生は、答えに困り、考え込んでしまった。 –彼女は、代表選手に選ばれなかったショックで寝込んでしまった。 |
3.Trong 2 trường hợp của 「~上がる」dưới đây:
– Biểu thị sự việc đã hoàn thành, đã xong. ご飯が炊き上がったようだ。 – Biểu thị sự việc đã đạt tới giới hạn mức độ nào đó. 出発当日は、降り続いていた雨も止み、空はきれいに晴れ上がった。 |
Một vài ví dụ:
1.
2.
実は、うちの課でちょっとした問題が起きちゃって。それで、対策を練っていたんだよ。
3.
Luyện tập:
Chọn đáp án trong ngoặc sao cho phù hợp :
1. A:今日も寒いね。
B:ほんと。朝晩は(a.冷え込む b.冷え上げる)ねえ。
2. A:週末、ゴルフに行かない?
B:行きたいけど、この報告書、来週までに(a.まとめ込まないと b.まとめ上げないと)いけないだ、ごめん。
3. たった2週間でこれだけの原稿を(a.書き込む b.書き上げる)なんて、先生はやっぱりすごいですね。
4. A:うちの犬、「待て」はできなくて困ってるんだ。すぐに吠えるし。
B:それは飼い主の責任だよ。我慢強く(a.教え込む b.教え上げる)しかないよ。
5. A:そのセーター、自分で編んだんでしょう。だいたいどれくらいでできるものなの?
B:そうねえ… これは、全部(a.編み込む b.編み上げる)のに二ヶ月くらいだったかな。
Đáp án:
1a | 2b | 3b | 4a | 5b |