Sự khác nhau giữa ~つつある & ~ている

0 1,196

YNB sẽ cùng các bạn phân biệt rõ hơn cách dùng 2 mẫu ngữ pháp 「~つつある」và 「~ている」trong bài này nhé.

Cấu trúc「~つつある」 diễn tả sự việc mới bắt đầu và đang trong quá trình thay đổi, biến hóa.

Còn「~ている」thì sự thay đổi đã diễn ra trước đó và đang tiếp diễn.

~つつある ~ている
※「~つつある」 diễn tả sự việc mới bắt đầu, và dần dần thay đổi, vẫn còn đang dang dở .

Ví dụ :

今、株価ぶっか上昇じょうしょうしつつあります。

※「~つつある」không biểu hiện tiến triển hành động như ở ví dụ sau:

今、ご飯を食べつつあります。(câu này sai về ý nghĩa)

※ Thường dùng với tự động từ.

「~ている」miêu tả tình trạng, hành động đã xảy ra và đang tiếp diễn.

Ví dụ:

今、ごはんべています。

 

 

Một vài ví dụ:

Ví dụ 1.

Bさん
先生せんせいむすめ病状びょうじょうはどうでしょうか。
Tさん
安心あんしんください。徐々じょじょ回復かいふくかっていますよ。

Ví dụ 2.

Bさん
昨夜さくやあめで、かわみずがかなりえています。大丈夫だいじょうぶでしょうか。
Tさん

すこしずつですがつつありますから、そんなに心配しんぱいはありません。

Ví dụ 3.

Bさん
ずいぶんたくさんの写真しゃしんですね。なにったものなんですか。
Tさん

わりつつあるこのまち様子ようす写真しゃしんのこそうとおもって。

Ví dụ 4. 先週せんしゅうから風邪かぜをひいているのが、いまなおつつある

 

Luyn tp:

1.かれ今日きょう会議かいぎがあることを(a.わすれていますよ b.忘れつつありますよ)。

2.わたし梅田うめだに(a.んでいます b.住みつつあります)が、おたくはどちらにおまいですか。

3.人情にんじょうというものが、らしのなかからすこしづつ(a.えている b.消えつつある)のは、かなしいことです。

4.もう演奏えんそうが(a.はじまっています b.始まりつつあります)ので、しずかにおせきにおきください。

 

Đáp án:

1a 2a 3b 4a
Bạn cũng có thể thích
Comments
Loading...