Phân biệt 努める – 務める – 勤める
Chắc hẳn khi bạn search 「つとめる」 trong từ điển thì sẽ có đến 4 , 5 từ vựng có cùng cách đọc này xuất hiện phải không?
Ngay bây giờ, YNB sẽ cùng các bạn phân biệt sự khác nhau của những từ này nhé.
1. 努める( Nỗ )
Ý nghĩa: Nỗ lực, cố gắng, dùng toàn bộ sức lực và tinh thần để thực hiện 1 mục tiêu, mục đích nào đó.
Từ đồng nghĩa: 努力する, 頑張る。
Ví dụ:
– 健康のために、一日1時間半歩くように努める。
– どんなに悲しくても、彼の前で泣かないように努める。
– ダイエットに努める。
– 問題解決に努める。
– 不安の解消に努める。
– ゲームばかりせずに、勉学に努める。
※ 「勉める」 và 「力める」cũng có chung cách đọc là 「つとめる」. 2 từ này về ý nghĩa hầu như giống với 「努める」 . Cũng miêu tả sự nỗ lực, cố gắng để thực hiện 1 mục tiêu nào đó.
Thông thường, người ta sử dụng 「努める」 nhiều hơn 「勉める」và 「力める」.
2. 務める( Vụ )
Ý nghĩa: Đảm nhận vài trò, giữ nhiệm vụ, trọng trách .
Ví dụ:
– 田中さんは結婚式の司会を務める。
– ドラマの主役を務める。
– 祖母は町内会の会長を務める。
– 私は展示会の案内役を務める。
– パーティーでホストを務める。
3. 勤める( Cần )
Ý nghĩa:
※ Làm việc tại địa điểm nào đó .
Thường sử dụng khi nói làm việc tại các công ty, doanh nghiệp, đoàn thể 企業、団体…。
Sử dụng trợ từ に đi kèm.
Từ cùng nghĩa : 勤務する、働く。
「勤める」giống nghĩa với động từ 「働く」. Chỉ khác nhau về trợ từ 「に」 và「で」trong câu thôi.
会社で働く。
会社に勤める。
Ví dụ:
– 私の母は不動産会社に勤めている。
– 中村さんは高級なレストランに勤めたいそうだ。
– 妹は看護師として病院に勤めている。
– 田口さんは英語教師として大学に勤めている。
※ Dùng cho các thầy tu – chỉ sự chuyên tâm vào việc tu hành. 「修行にはげむ」.
– お坊さんが朝のお勤めをしている。( Thầy tu đang tụng kinh sáng )
Trên đây là những giải thích về ý nghĩa và ví dụ điển hình của 3 từ 「努める」- 「務める」- 「勤める」 .
YNB hy vọng qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về ý nghĩa, và cách dùng trong từng trường hợp của 3 từ này .
Nếu bạn có đóng góp hoặc ý kiến gì về bài thì hãy vui lòng comment phía dưới nhé.
Xin cảm ơn.